
Làm thế nào để vỏ dầu đi vào đầu giếng dầu ?
tháng Tám 23, 2022
Công nghệ kiểm tra ren ống thép dầu khí (Ống OCTG)
tháng Tám 26, 2022
Thép góc: trọng lượng mỗi mét = 0,00785 *(chiều rộng cạnh + chiều rộng cạnh chiều dày)*độ dày bên
Thép vòng: trọng lượng mỗi mét = 0,00617 * đường kính * đường kính (thép cây và thép tròn giống nhau)
Thép phẳng: trọng lượng mỗi mét = 0,00785 * Độ dày * chiều rộng bên
Ống: trọng lượng mỗi mét = 0.0246615 * bức tường dày * (đường kính ngoài – bức tường dày)
đĩa: trọng lượng mỗi mét = 7.85 * độ dày
Ống đồng: trọng lượng mỗi mét = 0.02670 * bức tường dày * (đường kính ngoài – bức tường dày )
ống đồng: trọng lượng mỗi mét = 0.02796 * bức tường dày * (đường kính ngoài – bức tường dày)
tấm kiểm tra nhôm: trọng lượng mỗi mét vuông = 2.96 * độ dày
trọng lượng riêng kim loại màu: Đĩa đồng 8.9 tấm đồng thau 8.5 tấm kẽm 7.2 tấm chì 11.37
Công thức tính của tấm kim loại màu là: trọng lượng trên mét vuông = trọng lượng riêng * độ dày
Tính toán trọng lượng lý thuyết của thép không gỉ:
Trọng lượng riêng của thép không gỉ:
● 7.75 tấn / M3 cho
thép không gỉ crom ● 7.93 tấn / M3 đối với thép không gỉ crom-niken
● 7.87 tấn / M3 đối với sắt
Công thức tính trọng lượng lý thuyết của tấm thép không gỉ Trọng lượng lý thuyết của sản phẩm thép (
kg) = độ dày (mm) × chiều rộng (mm) chiều dài × (mm) × mật độ
giá trị ,347
Thanh thép không gỉ, dây thép, công thức tính toán lý thuyết Đường kính × đường kính × 0,00609 = kg / m (có thể áp dụng với 410 420 420j2 430 431)
Ví dụ: ¢ 50 50 × 50 × 0,00609 = 15,23Kg / mét Đường kính × đường kính × 0,00623 = kg / m (có thể áp dụng với 301 303 304 316 316L 321) Ví dụ: ¢ 50 50 × 50 × 0,00623 = 15,575Kg / m
Hồ sơ thép không gỉ, công thức tính toán lý thuyết thanh lục giác cạnh đối diện × cạnh đối diện × 0,0069 = Kg / m Chiều rộng cạnh thanh vuông × chiều rộng bên × 0,00793 = Kg /
m
Ống thép không gỉ, công thức tính toán lý thuyết
(đường kính ngoài – bức tường dày) × độ dày thành × 0.02491 = Kg / mét
, chẳng hạn như ¢ 57 × 3.5 (57-3.5) × 3.5 × 0.02491 = 4,66Kg / mét
Công thức chung để tính trọng lượng của các loại ống thép (nguyên vật liệu)
Trọng lượng của ống thép = 0.25 × π × (đường kính ngoài hình vuông – đường kính trong hình vuông) × L × trọng lượng riêng của thép
Trong số họ: π = 3.14 L = chiều dài ống thép và trọng lượng riêng của thép là 7.8 Vì vậy,
Trọng lượng của ống thép = 0,25 × 3,14 ×(đường kính ngoài bình phương-đường kính trong bình phương)× L × 7,8 *
Nếu đơn vị thứ nguyên là mét (M), trọng lượng tính toán được tính bằng kilôgam (Kilôgam)
Mật độ của thép là: 7.85g / cm3
Trọng lượng lý thuyết của
tính toán thép Đơn vị đo để tính trọng lượng lý thuyết của thép là kilôgam (kg).
Công thức cơ bản là:
W (cân nặng, kg) = F (diện tích mặt cắt ngang mm2) × L (chiều dài, m) p × (tỉ trọng, g / cm3) × 1/1000
thép cuộn thép tròn (kg/m)
W = 0.006165 × d × d
d =
thép tròn có đường kính mm và đường kính 100 mm, tìm trọng lượng mỗi m. Trọng lượng mỗi m = 0.006165 × 1002 = 61,65kg
cốt thép (kg/m)
W = 0.00617 × d × d
d = Đường kính mặt cắt mm
Đối với thép cây có đường kính tiết diện là 12 mm, tìm trọng lượng mỗi m. Trọng lượng mỗi m = 0,00617 × 12 2= 0,89kg
thép vuông (kg/m)
W = 0.00785 × a × a
a =
thép vuông với chiều rộng cạnh mm và chiều rộng cạnh 20 mm, tìm trọng lượng mỗi m. Trọng lượng mỗi m = 0.00785 × 202 = 3,14kg
Thép phẳng (kg/m)
W = 0.00785 × b × d
b = bên rộng mm
d = độ dày mm
chiều rộng bên 40 mm, độ dày thép phẳng 5mm, tìm trọng lượng mỗi m. Trọng lượng mỗi m = 0.00785 × 40 × 5 = 1,57kg
thép hình lục giác (kg/m)
W = 0.006798 × s × s
s = Lục giác
thép có khoảng cách giữa các mặt đối diện mm và khoảng cách giữa các mặt đối diện của 50 mm, tìm trọng lượng mỗi m. Trọng lượng mỗi m = 0.006798 × 502 = 17kg
Thép hình bát giác (kg/m)
W = 0.0065 × s × s
s = Khoảng cách giữa các cạnh đối diện tính bằng mm
và khoảng cách giữa các cạnh đối diện là 80 mm. Tìm khối lượng mỗi m. Trọng lượng mỗi m = 0.0065 × 802 = 41,62kg
Thép góc đều (kg/m)
W = 0.00785 ×[d (2b - d )+0.215 (R2 - 2r 2 )]
b = chiều rộng mặt
d = độ dày bên
R = bán kính vòng cung bên trong
r = bán kính vòng cung cuối
20 mm × Trọng lượng trên m đối với thép góc đều 4mm. Nó được tìm thấy từ danh mục các sản phẩm luyện kim rằng R của 4mm × 20 mm thép góc đều là 3.5, và r là 1.2, sau đó trọng lượng tính trên m = 0.00785 × [4 × (2 × 20 – 4) + 0.215 × (3.52 – 2 × 1.2 2 )]= 1,15kg
Thép góc không đều (kg/m)
W = 0.00785 ×[d (B + b - d )+0.215 (R2 - 2 r 2 )]
B = chiều rộng cạnh dài
b = chiều rộng mặt ngắn
d = độ dày bên
R = bán kính cung trong
r = bán kính của cung cuối tới
tìm khối lượng trên m của thép góc không bằng nhau của 30 mm × 20 mm × 4 mm. Nó được tìm thấy từ danh mục các sản phẩm luyện kim mà R của 30 × 20 × 4 thép góc bất bình đẳng là 3.5, và r là 1.2, sau đó trọng lượng tính trên m = 0.00785 × [4 × (30+20 – 4) + 0.215 × (3.52 – 2 × 1.2 2 )]= 1.46kg
Thanh dầm thép (kg/m)
W = 0,00785 ×[hd + 2t (b - d )+0.349 (R2 - r 2 )]
h = chiều cao
b = chiều dài chân
d = độ dày eo
t = độ dày trung bình chân
R = bán kính vòng cung bên trong
r = Bán kính của cung cuối để
tìm trọng lượng trên m của thép kênh của 80 mm × 43 mm × 5 mm.
Có thể tìm thấy từ danh mục các sản phẩm luyện kim rằng thép kênh t là 8, R là 8, và r là 4, sau đó trọng lượng tính trên m = 0.00785 × [80 × 5+2 × 8 × (43 – 5) + 0.349 × (82 – 4 2)]= 8.04kg
Thanh dầm chữ I (kg/m)
W = 0.00785 ×[hd + 2t (b - d )+0.615 (R2 - r 2 )]
h = chiều cao
b = chiều dài chân
d = độ dày eo
t = độ dày trung bình chân
R = bán kính cung trong
r = bán kính của cung cuối
để tìm chùm tia I của 250 mm × 118 mm × 10 mm
Trọng lượng mỗi m. Chùm tia I là 13, R là 10, r là 5, và
Khi đó khối lượng mỗi m = 0.00785 ×[250 × 10 + 2 × 13 ×(118 –10 )+0.615 ×(102 –5 2 )]= 42.03kg
Tấm thép (kg / m2)
W = 7.85 × d
d =
thép tấm dày 4mm, tìm trọng lượng mỗi m2.
Trọng lượng mỗi m2 = 7,85 × 4 = 31,4kg
Ống thép (kg/m)
Ống tròn bao gồm ống thép liền mạch và ống thép hàn
. W = 0.0246615 × S (Đ - S )
D = đường kính ngoài
S = độ dày thành
của 60 mm và một ống thép liền mạch có đường kính ngoài là 60 mm và chiều dày tường 4 mm, tìm trọng lượng mỗi m.
Trọng lượng mỗi m = 0.02466 × 4 × (60 -4 ) = 5.52kg
Công thức tính của ống vuông và ống chữ nhật:
Hình vuông và hình chữ nhật (hình hộp chữ nhật) phần công thức tính toán ống thép cacbon
Trọng lượng trên đơn vị mét: kg/m (kg/m)
Công thức: kg / m = (Oc – 4Wt) * Wt * 0.00785
Ở đâu: Oc là chu vi ngoài cùng, Wt là độ dày của tường;
Oc vuông = 4 * a
Hình chữ nhật Oc = 2a + 2b a, b là chiều dài cạnh